Hộ khẩu thường trú là gì? Điều kiện, hồ sơ, tài liệu thực hiện đăng ký hộ khẩu thường trú gồm những gì? Cùng chúng tôi giải đáp trong bài viết sau đây.

Phân biệt hộ khẩu thường trú và chỗ ở hiện nay

Hộ khẩu thường trú là gì, hộ khẩu thường trú có khác chỗ ở hiện nay ở đặc điểm gì cũng là câu hỏi nhận được nhiều sự chú ý, quan tâm của độc giả.

Để phân biệt 2 nơi ở này của công dân, có thể căn cứ vào định nghĩa, trường hợp sử dụng của 2 nơi này, cụ thể như sau:

Là từ thường dùng để gọi tên sổ hộ khẩu - văn bản pháp lý được cơ quan công an cấp cho người đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú trước thời điểm Luật Cư trú 2020 có hiệu lực thi hành

Chỗ ở hiện nay hay nơi ở hiện tại nơi thường trú hoặc nơi tạm trú mà công dân đang thường xuyên sinh sống; trường hợp không có nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi ở hiện tại là nơi công dân đang thực tế sinh sống (khoản 10 Điều 2 Luật Cư trú 2020)

Kê khai thông tin để cấp giấy tờ tùy thân, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản;

Kê khai trong hồ sơ tham gia thi tuyển công chức, viên chức;

Thường kê khai trong hồ sơ xin việc, hồ sơ làm việc;

Các trường hợp như hộ khẩu thường trú nếu xét dưới góc độ là nơi thường trú của người dân;

Như vậy, hộ khẩu thường trú là gì, có khác gì so với nơi ở hiện tại/chỗ ở hiện nay đã được chúng tôi phân tích ở trên.

Tùy thuộc từng nhu cầu sử dụng mà bạn đọc có thể ghi địa chỉ thường trú hoặc nơi tạm trú, nơi ở hiện tại cho phù hợp.

Trên đây là thông tin liên quan đến vấn đề Hộ khẩu thường trú là gì? Nếu bạn còn thắc mắc về hộ khẩu thường trú hoặc các vấn đề pháp lý khác của Luật Cư trú, hãy liên hệ tổng đài  19006192 để được hỗ trợ, giải đáp kịp thời.

“Business analyst là ngành gì” là câu hỏi mà nhiều bạn trẻ quan tâm khi muốn theo đuổi những nghề nghiệp có triển vọng trong thời đại 4.0. Ngành BA không chỉ có riêng trong ngành IT, mà còn phổ biến ở nhiều lĩnh vực khác như ngân hàng, logistics, y tế,... Trong bài viết này, hãy cùng nhau khám phá tất tần tật những thông tin về ngành Business analyst.

Nếu bạn đam mê lĩnh vực BA nhưng còn đang phân vân không biết bắt đầu từ đâu, hãy tham khảo lời khuyên từ những chuyên gia Business Analyst hàng đầu ngành có kiến thức và kinh nghiệm hàng đầu Việt Nam tại Askany. Đây sẽ là cơ hội tuyệt vời để bạn nhận tư vấn cá nhân 1:1 và khám phá hướng đi phù hợp nhất cho sự phát triển trong tương lai của bạn!

Thời hạn hoàn thành thủ tục đăng ký thường trú

Khi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, người yêu cầu thường sẽ quan tâm đến thời gian thực hiện thủ tục hành chính.

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật Cư trú, thời gian thực hiện thủ tục đăng ký thường trú cho người dân là trong 7 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Được gọi là hồ sơ hợp lệ nếu thỏa mãn điều kiện:

Vậy nên, thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký thường trú là không quá 7 ngày làm việc.

Căn cứ vào phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, người dân có thể xác định được thời hạn giải quyết.

Phân biệt hộ khẩu thường trú và nơi ở hiện tại

Các khoản phí, lệ phí phải nộp khi đăng ký thường trú

Hộ khẩu thường trú là gì, hộ khẩu thường trú được đăng ký theo những bước nào, có phải nộp lệ phí, phí khi đăng ký thường trú hay không là những câu hỏi liên quan đến thủ tục đăng ký thường trú hiện nay.

Căn cứ quy định tại Thông tư 85/2019/TT-BTC, người đề nghị đăng ký thường trú phải nộp lệ phí đăng ký cư trú (ban hành tại Nghị quyết của từng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh).

Mức thu đối với khoản lệ phí đăng ký cư trú được xác định theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký thường trú.

Do vậy, mức thu này là khác nhau đối với mỗi tỉnh.

Lưu ý: Người thuộc diện miễn, giảm đóng nộp lệ phí đăng ký cư trú không phải nộp/nộp ít hơn số tiền phải đóng theo quy định.

Như vậy, người đăng ký thường trú phải nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định của từng Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện đăng ký cư trú.

Nơi làm thủ tục đăng ký thường trú

Căn cứ quy định của pháp luật về cư trú, nơi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú là cơ quan công an có thẩm quyền.

Cơ quan công an có thẩm quyền là công an cấp xã, phường, thị trấn nơi người đăng ký thường trú có nguyện vọng đăng ký thường trú.

Lưu ý rằng, người có yêu cầu đăng ký thường trú phải có đầy đủ giấy tờ chứng minh như chúng tôi đã nêu trên.

Nói cách khác, sau khi xác định được hộ khẩu thường trú là gì, điều kiện để được đăng ký hộ khẩu thường trú, các bên cần lưu ý, tìm hiểu nơi làm thủ tục đăng ký hộ khẩu thường trú để thực hiện.

Pháp luật cư trú hiện hành quy định, đây là thủ tục bắt buộc đối với người dân khi có đủ điều kiện đăng ký thường trú.

Các bước thực hiện đăng ký thường trú

Câu hỏi tiếp theo sau khi đã tìm hiểu hộ khẩu thường trú là gì chính là thủ tục đăng ký thường trú được diễn ra theo trình tự nào.

Căn cứ Điều 22 Luật Cư trú, thủ tục đăng ký thường trú bao gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đăng ký thường trú

Hồ sơ đăng ký thường trú gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01), giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp cùng các giấy tờ khác trong từng trường hợp cụ thể như chúng tôi đã nêu ở trên;

Nơi tiếp nhận hồ sơ: Công an cấp xã;

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú

Công an cấp xã kiểm tra, tiếp nhận, cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký (có thể thực hiện kê khai, nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến);

Trả kết quả đăng ký thường trú cho người yêu cầu (thông báo cho người đăng ký thường trú vè việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú);

Như vậy, hộ khẩu thường trú là gì, đăng ký hộ khẩu thường trú như thế nào là những vấn đề cơ bản liên quan đến nơi thường trú.

Những vướng mắc này đã được chúng tôi giải đáp cụ thể theo quy định của Luật Cư trú hiện hành.

Giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký thường trú

Hộ khẩu thường trú là gì đã được chúng tôi giải đáp ở trên.

Vậy, giấy tờ cần chuẩn bị gồm những gì là câu hỏi được giải đáp theo quy định tại Điều 21 Luật Cư trú 2020 như sau:

Và thêm một số những giấy tờ, tài liệu tương ứng với các trường hợp riêng, cụ thể như sau đây:

Ý kiến đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu bằng văn bản cùng giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ/thành viên hộ gia đình nếu thuộc khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú;

Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ;

Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người hoạt động tôn giáo như nhà tu hành, chức sắc,...;

Văn bản xác nhận của có công trình phụ trợ là nhà ở trong cơ sở tôn giáo của Ủy ban nhân dân cấp xã;

Chứng nhận đăng ký, đăng kiểm của phương tiện/xác nhận của Ủy ban nhân dân xã về phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên tại phạm vi hành chính do mình quản lý;

Giấy tờ các nhận về việc nuôi dưỡng và văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được trợ giúp xã hội;

Như vậy, sau khi đã hiểu hộ khẩu thường trú là gì thì bạn đọc quan tâm có thể tìm hiểu về các loại giấy tờ được sử dụng để đăng ký hộ khẩu thường trú như chúng tôi đã nêu trên.

Điều kiện để có hộ khẩu thường trú

Điều kiện để có hộ khẩu thường trú/được đăng ký thường trú là vấn đề được nhiều người quan tâm ngoài vấn đề về hộ khẩu thường trú là gì.

Theo Điều 20 Luật Cư trú 2020, điều kiện được đăng ký thường trú/có hộ khẩu thường trú trong 3 trường hợp cơ bản tương ứng là có chỗ ở hợp pháp, đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình hoặc đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp cho thuê, mượn, ở nhờ như sau:

Đăng ký thường trú khi có chỗ ở hợp pháp

Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình

Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp cho thuê, mượn, ở nhờ

Chỗ ở hợp pháp phải thuộc quyền sở hữu của mình

Nếu thuộc một trong 3 trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú như:

Vợ chồng về ở với nhau, con cái và cha mẹ về ở với nhau;

Người cao tuổi về ở với anh chị em ruột của mình;

Được chủ sở hữu và chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

Bảo đảm diện tích tối thiểu về nhà ở (8m2 sàn/người), mức cụ thể do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định;

Lưu ý: Điều kiện để đăng ký thường trú trong một số trường hợp đặc biệt khác

Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ: Là người đại diện cơ sở tín ngưỡng, là người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử,... (khoản 4 Điều 20 Luật Cư trú);

Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội: Là người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp và được người đứng đầu/hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý (khoản 5 Điều 20 Luật Cư trú);

Đăng ký thường trú cho người  sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện: Chủ phương tiện đồng ý; phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định/hoặc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn;

Đăng ký thường trú của người chưa thành niên: Phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ của họ đồng ý, trừ trường hợp do Tòa án quyết định;

Ngoài ra, Luật Cư trú 2020 có quy định về các địa điểm không được đăng ký thường trú mới tại Điều 23 trừ trường hợp chồng về ở với vợ; vợ về ở với chồng; con về ở với cha, mẹ và cha, mẹ về ở với con.

Như vậy, hộ khẩu thường trú là gì, điều kiện đăng ký hộ khẩu thường trú như thế nào là hai vấn đề thường tồn tại song song và được giải quyết đồng thời với nhau.

Chi tiết các điều kiện đăng ký thường trú được chúng tôi giải đáp ở trên.