Định Mức Tư Vấn Giám Sát
a. Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng theo quy định tại Điều 72 của Luật Xây dựng;
Giám sát trưởng của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng không?
Căn cứ theo Điều 96 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện hành nghề đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng như sau:
Như vậy, giám sát trưởng của tổ chức tư vấn giám sát thi công phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với từng hạng như quy định trên.
Giám sát trưởng của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng không? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng gồm những giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
- 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
- Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp; (1)
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề; (2)
- Các quyết định phân công công việc của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai; (3)
- Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài; (4)
- Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
- Các tài liệu theo quy định tại các mục (1), (2), (3), (4) khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
Tuyển dụng: Trưởng Đoàn Tư vấn Giám sát
LIÊN HỆ: BAN HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ
Điện thoại: 0333048082 hoặc 0243 2080 666 (máy lẻ 127)
Email: [email protected]
Việc thực hiện giám sát thi công công trình mà không có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát sẽ bị xử lý như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Nghị định 16/2022NĐ-CP quy định về mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng như sau:
Như vậy, việc thực hiện giám sát thi công công trình mà không có chứng chỉ hành nghề tư vấn giám sát sẽ bị phạt tiền lên đến 20.000.000 đồng
Lưu ý, đây là mức phạt dành cho cá nhân. Đối với tổ chức vi phạm thì mức phạt tiền sẽ bằng 2 lần mức phạt của cá nhân theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022NĐ-CP.
Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát thi công năm 2022 mới nhất. Quy định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 31/8/2021 và có hiệu lực từ ngày 15/10/2021
Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng năm 2022
8.1. Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.21 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng.
8.2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.22 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thiết bị.
8.3. Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.23 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) nhân với chi phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu khảo sát xây dựng.
8.4. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị, giám sát công tác khảo sát xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đối với các dự án, công trình có dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau (trong trường hợp chưa có kế hoạch lựa chọn nhà thầu) xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.21, bảng 2.22 và bảng 2.23 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị hoặc chi phí khảo sát xây dựng của từng gói thầu dự kiến phân chia.
8.5. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị của các công trình xây dựng trên biển, ngoài hải đảo, công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền, công trình tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ và gói thầu gồm nhiều công trình trải dài tại các địa điểm khác nhau (trạm BTS) thì điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
8.6. Chi phí giám sát công tác sản xuất thiết bị, cấu kiện công trình (nếu có) xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.
8.7. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị tính theo định mức ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng chưa bao gồm chi phí để thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát. Chi phí thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát xác định theo quy định hiện hành.
BẢNG SỐ 2.21: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG NĂM 2022
TT Loại công trình Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng (tỷ đồng)
≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000 10.000
1 Công trình dân dụng 3,285 2,853 2,435 1,845 1,546 1,188 0,797 0,694 0,620 0,530 0,478
2 Công trình công nghiệp 3,508 3,137 2,559 2,074 1,604 1,301 0,823 0,716 0,640 0,550 0,493
3 Công trình giao thông 3,203 2,700 2,356 1,714 1,272 1,003 0,731 0,636 0,550 0,480 0,438
4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 2,598 2,292 2,075 1,545 1,189 0,950 0,631 0,550 0,490 0,420 0,378
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 2,566 2,256 1,984 1,461 1,142 0,912 0,584 0,509 0,452 0,390 0,350
BẢNG SỐ 2.22: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ GIÁM SÁT LẮP ĐẶT THIẾT BỊ
TT Loại công trình Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) trong dự toán gói thầu thiết bị (tỷ đồng)
≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000 10.000
1 Công trình dân dụng 0,844 0,715 0,596 0,394 0,305 0,261 0,176 0,153 0,132 0,112 0,110
2 Công trình công nghiệp 1,147 1,005 0,958 0,811 0,490 0,422 0,356 0,309 0,270 0,230 0,210
3 Công trình giao thông 0,677 0,580 0,486 0,320 0,261 0,217 0,146 0,127 0,110 0,092 0,085
4 Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn 0,718 0,585 0,520 0,344 0,276 0,232 0,159 0,138 0,120 0,098 0,091
5 Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,803 0,690 0,575 0,383 0,300 0,261 0,173 0,150 0,126 0,105 0,095
BẢNG SỐ 2.23: ĐỊNH MỨC CHI PHÍ GIÁM SÁT CÔNG TÁC KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Chi phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế GTGT)
trong dự toán gói thầu khảo sát xây dựng (tỷ đồng) ≤ 1 5 10 20 50
Tỷ lệ % 4,072 3,541 3,079 2,707 2,381
Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng mới nhất năm 2022 XEM TẠI ĐÂY
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG THI CÔNG xây dựng năm 2022 XEM TẠI ĐÂY
Hệ số luân chuyển ván khuôn mới nhất năm 2022 XEM TẠI ĐÂY
Tổng hợp đơn giá nhân công xây dựng năm 2021 của 63 Tỉnh/Tp Xem