Thần số học (hay còn gọi là Nhân số học) là một bộ môn có nguồn gốc từ phương Tây. Hiện tại vẫn chưa có nhiều tài liệu về thần số học được chuyển ngữ nên nhiều người muốn tìm hiểu trực tiếp bằng tiếng Anh. Hãy theo dõi bài viết sau của Thăng Long Đạo Quán để biết Nhân số học tiếng Anh là gì? Các thuật ngữ trong bộ môn này sẽ viết ra sao?

Xu hướng và độ phổ biến của tên Anh Phát

Những năm gần đây xu hướng người có tên Anh Phát Đang tăng dần

Tên Anh Phát được xếp vào nhóm tên Rất hiếm gặp.

Chỉ số phân tích bao nhiêu người thì có 1 người tên Anh Phát. Và % xác xuất gặp người có tên này đã ẩn. Mở khóa miễn phí để xem.

Ba bản thể tiếng Anh là gì?

Một khái niệm không thể bỏ qua trong Nhân số học Numerology đó chính là Ba bản thể (tiếng Anh viết là Three Aspects Of Self). Thông qua phân tích 3 phạm trù này sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về nhận thức, bản chất tự nhiên của một con người. Theo đó, ba bản thể đó là:

Trên đây là một số kiến thức cơ bản về Thần số học Tiếng Anh (Nhân số học) Numerology mà bạn có thể tham khảo. Để cập nhật thêm nhiều kiến thức bổ ích khác một cách thường xuyên và nhanh chóng, bạn hãy cài đặt ngay ứng dụng điện thoại Thăng Long Đạo Quán. Ứng dụng ngoài cung cấp thông tin còn hỗ trợ miễn phí các công cụ tra cứu (lập lá số Bát tự hay Tử vi, xem tuổi, tìm vật phẩm cải vận bổ khuyết, xem ngày tốt xấu,…).

Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc iOS tại đây:

Theo nghĩa Hán - Việt, "Anh" có nghĩa là tinh anh, uyên bác, "Phát" có nghĩa là hưng thịnh, phát tài. Tên "Anh Phát" được đặt với mong muốn con sẽ thông minh, trí tuệ, có tư duy, có bản lĩnh và biết phấn đấu để đạt được thành công. Chính thành công ấy sẽ mang lại cho con cuộc sống giàu sang, phú quý. Sửa bởi Từ điển tên

Chữ Anh theo nghĩa Hán Việt là “người tài giỏi” với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện, vì vậy đệm "Anh" thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ để con mình giỏi giang, xuất chúng khi được đặt đệm này.

Người uyên bác và có năng lực tập trung cao, đạt nhiều thành tựu.

Có tổng số 403 tên ghép với đệm Anh trong Danh sách tất cả Tên cho đệm Anh. Một số tên phổ biến nhất cho bé trai là:

Anh Doanh, Anh Du, Anh Đại, Anh Đạo, Anh Giang, Anh Thịnh, Anh Nghĩa, Anh Tuân, Anh Kiên,

Có tổng số 146 đệm ghép với tên Phát trong Danh sách tất cả Đệm cho tên Phát. Một số tên phổ biến nhất cho bé trai là:

Huy Phát, Nam Phát, Cẩm Phát, Chí Phát, Bá Phát, Quốc Phát, Nhật Phát, Thịnh Phát, Thiên Phát,

Gợi ý tìm nhanh: Tên đẹp cho bé

Tên Anh Phát trong phong thủy ngũ hành

Theo thông kê, đa số Đệm Anh là mệnh Thổ và Tên Phát là mệnh Thủy.

Tuy nhiên để biết chính xác ngũ hành cho tên Anh Phát cần xác định rõ ràng đệm Anh và tên Phát được viết thế nào và ý nghĩa gì trong Hán Việt. Chi tiết xem tại đây: Phân tích tên Anh Phát trong Hán Việt và Phong thủy qua 60 cách viết. Hoặc để tiện lợi hơn hãy tham khảo công cụ Đặt tên theo Phong thủy ngũ hành.

Áp dụng các quy tắc tính thần số học (Numerology Pythagoras):

Xem thêm: Giải nghĩa tên theo thần số học.

Ý nghĩa tên "Ngọc Trâm": Cây trâm bằng ngọc, một cái tên gắn đầy nữ tính

Con số năm cá nhân tiếng Anh là gì?

Con số năm cá nhân (tiếng Anh là Personal Year Number) trong Thần số học Numerology được thiết lập từ năm hiện tại cộng ngày sinh và tháng sinh. Mỗi người sẽ có một con số năm cá nhân của mình rơi từ 1 – 9. Nắm rõ ý nghĩa của nó sẽ giúp bạn chuẩn bị lộ trình phát triển trong năm đó thuận lợi, tránh được những “ổ gà” trên hành trình, hỗ trợ tỷ lệ thành công cao hơn.

Số hóa tên: Bùi[3+3+2=8]; Ngọc[3+3+2+1=9]; Trâm[2+3+5+4=14];

Biểu lý tốt: Cương cường, nghị lực, mạnh bạo.

Tóm lại, số 17 biểu thị quyền uy và tính cương ngạo, người có số này thường có nghị lực và ý chí kiên định. Tuy nhiên, họ có thể cứng nhắc và dễ xung đột, ít nhường nhịn và đam mê tửu sắc.

Số 14 mang biểu lý xấu, gắn liền với cảm giác lưu lạc và không mãn nguyện. Người mang số này thường được nhận xét là có ngoại hình ưa nhìn và dễ tin người, nhưng lại thiếu sự kiên định trong tính cách.

Tóm lại: Người này thường không đạt được những gì mình mong muốn và có thể gặp nhiều tai nạn hoặc bệnh tật. Nếu các yếu tố vận mệnh khác cũng không thuận lợi, họ có nguy cơ tử vong sớm.

Số 14 mang biểu lý xấu, gắn liền với cảm giác lưu lạc và không mãn nguyện. Người mang số này thường được nhận xét là có ngoại hình ưa nhìn và dễ tin người, nhưng lại thiếu sự kiên định trong tính cách.

Tóm lại: Người này thường không đạt được những gì mình mong muốn và có thể gặp nhiều tai nạn hoặc bệnh tật. Nếu các yếu tố vận mệnh khác cũng không thuận lợi, họ có nguy cơ tử vong sớm.

Biểu lý rất tốt: Cơ trí, Dũng lược.

Tóm lại, số 31 biểu thị cho sự may mắn, được nhiều người trợ giúp và nâng đỡ, khả năng cơ mưu và thông thái xuất chúng. Người mang số này có ý trí kíên cường, khả năng lập nghiệp lớn và đạt được vinh hoa phú quý. Họ có tiếng tăm rộng khắp và đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc đời.

Biểu lý tốt: Cương cường, nghị lực, mạnh bạo.

Tóm lại, số 17 biểu thị quyền uy và tính cương ngạo, người có số này thường có nghị lực và ý chí kiên định. Tuy nhiên, họ có thể cứng nhắc và dễ xung đột, ít nhường nhịn và đam mê tửu sắc.