Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng anh Lớp 6 (Right on)

Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng anh Lớp 6 (Right on)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Tiếng anh Lớp 6 (Right on)

I. You will hear Nancy talking about her holiday. Listen and choose the correct option A, B, C or D.

1. Nancy is staying in a resort __________.

3. Nancy wears __________ every day.

4. Who is going shopping with Nancy?

5. What is Nancy doing at the moment?

II. Make questions for the underlined words.

6. Those green socks are my mother's.

=> ____________________________________?

7. We are going to see a lion dance performance tomorrow.

=> ____________________________________?

8. This national rainforest is home to the largest tropical rainforest.

=> ____________________________________?

9. Dambri, the highest waterfall in Lâm Đồng Province, is 60 m high.

=> ____________________________________?

10. I stayed in a really nice, small hotel by the ocean.

=> ____________________________________?

III. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

IV. Choose the word that has a stress pattern different from the others.

16. The store is open __________ Monday to Saturday. It is only closed on Sunday.

17. In cold weather, we eat more and wear __________ clothes.

18. We are going to __________ this summer in July.

19. Bruna and Yohan are at the museum. They __________ at some paintings now.

20. A: “What's your plan for this afternoon?” - B: “I __________ a bike ride at 3 p.m. Here's my new bike.”

21. __________ she __________ pumpkins at the moment?

22. I think these trainers are too big for me. I __________ them.

23. Keep in mind that you __________ put out the fire when you leave the campsite.

24. The city’s Reunification Day __________ has fireworks and parades.

25. Bill: “I think everything in this restaurant is expensive.” - Leane: “ __________. Even the tea and fruit.”

26. Mom: “__________ right now?” - Dad: “Yes, she is.”

27. These are __________ gloves. __________ are in my bag.

28. Bản Giốc is one of the most beautiful __________ in Vietnam. It is 30 m high and 300 m wide.

VI. Choose the underlined part that needs correcting.

29. I like to go onto Mũi Né Beach in the evening and eat seafood.

30. Tomorrow there be a storm, so I think we should cancel the picnic.

V. Choose the best option to complete the text.

In Mexico and (31) ________ parts of Latin America, people celebrate Día de Los Muertos or The Day of the Dead. It lasts two days on November 1st and November 2nd. During the holiday, people (32) ________ all their loved ones who died. On these days, they decorate the graves with flowers, (33) ________, old photos, and their favourite food. There (34) ________ a special bread called Pan de Muerto, and there are also candies shaped like skeletons, skulls, and other dead symbols. People still keep the (35) ________ through generations.

VI. Read the text about a school in the past. Answer each question with no more than THREE words and/or a number.

I'm Dexter, and I'm 11 years old. Last night, I had an unusual dream. In my dream, I travelled back in time and became a student in an old school. The school in my dream was smaller than my real school. There was only one classroom, and there were over fifty children in the classroom. I didn't like the desks and chairs because they looked ugly and small. The school didn't have a library. When the teacher walked into the classroom, my classmates became quiet, and I felt very worried. She looked very strict, and she didn't smile at anyone. The exercises were very difficult and boring. When school finished, I had to go home and help my mom do the housework. School in the past was hard. When I woke up, I still felt scared.

36. When did Dexter have the dream?

=> ______________________________.

37. How many students were there at the school?

=> ______________________________.

38. How were the desks and chairs?

=> ______________________________.

=> ______________________________.

40. After school, what did Dexter help at home?

=> ______________________________.

---------------------------THE END---------------------------

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

6. Whose are those green socks?

7. What are we going to see tomorrow?

8. What is home to the largest tropical rainforest?

9. How high is Dambri, the highest waterfall in Lâm Đồng Province?

Thông tin: It's on the coast of Portugal and our resort is right by the sea.

(Nó nằm trên bờ biển Bồ Đào Nha và khu nghỉ dưỡng của chúng tôi ở ngay cạnh biển.)

Đáp án: Nancy is staying in a resort by the sea.

(Nancy đang ở trong một khu nghỉ dưỡng gần biển.)

Thông tin: It's sunny every day. I've got my jeans with me, but it's so hot.

(Trời nắng mỗi ngày. Tôi có mang theo quần jean, nhưng nó nóng quá.)

Đáp án: What’s the weather like? – Hot and sunny.

(Thời tiết như thế nào? – Nắng và nóng)

Thông tin: I wear shorts and a T-shirt every day.

(Tôi mặc quần đùi và áo phông mỗi ngày.)

Đáp án: Nancy wears shorts and a T-shirt every day.

(Nancy mặc quần đùi và áo phông mỗi ngày.)

Thông tin: My mum is coming shopping with me later while my dad goes on a trek with his new friends.

(Tí nữa mẹ tôi sẽ đi mua sắm với tôi trong khi bố tôi đi du lịch với những người bạn mới của ông ấy.)

Đáp án: Who is going shopping with Nancy? – Her mum.

(Ai đi mua sắm với Nancy? – Mẹ cô ấy.)

Thông tin: First, we're having lunch at a café.

(Đầu tiên, chúng tôi đang ăn trưa tại một quán ăn.)

Đáp án: What is Nancy doing at the moment? – Having lunch.

(Nancy hiện đang làm gì? – Ăn trưa.)

I'm on the holiday in the city of Porto. It's on the coast of Portugal and our resort is right by the sea. The weather is lovely. It's sunny every day. I've got my jeans with me, but it's so hot. I wear shorts and a T-shirt every day. I want to buy a dress to wear at dinner tonight, though. My mum is coming shopping with me later while my dad goes on a trek with his new friends. First, we're having lunch at a café. I'm waiting for my food now and the view is amazing. I love it here. It's so beautiful!

Tôi đang đi nghỉ ở thành phố Porto. Nó nằm trên bờ biển Bồ Đào Nha và khu nghỉ dưỡng của chúng tôi ở ngay cạnh biển. Thời tiết thật dễ chịu. Trời nắng mỗi ngày. Tôi có mang theo quần jean, nhưng nó nóng quá. Tôi mặc quần đùi và áo phông mỗi ngày. Tuy nhiên, tôi muốn mua một chiếc váy để mặc vào bữa tối nay. Tí nữa mẹ tôi sẽ đi mua sắm với tôi trong khi bố tôi đi du lịch với những người bạn mới của ông ấy. Đầu tiên, chúng tôi đang ăn trưa tại một quán ăn. Bây giờ tôi đang đợi thức ăn của mình và quang cảnh thật tuyệt vời. Tôi yêu quang cảnh ở đây. Nó thật đẹp!

Cấu trúc: Whose + trợ động từ + S + V?

Từ gạch chân là “my mother’s” chỉ sự sở hữu => đặt câu hỏi với “Whose”.

Đáp án: Whose are those green socks?

(Những đôi tất màu xanh lá cây đó là của ai?)

Cấu trúc câu hỏi thì tương lai gần: What + be + S + going to + V?

Từ gạch chân là “a lion dance performance” (màn biểu diễn múa lân) => dùng “What” để hỏi.

Đáp án: What are we going to see tomorrow?

(Chúng ta sẽ đi xem gì vào ngày mai?)

Từ gạch chân là “this national rainforest” (rừng nhiệt đới quốc gia) => dùng “What” để hỏi.

Đáp án: What is home to the largest tropical rainforest?

(Đâu là nơi có rừng mưa nhiệt đới lớn nhất?)

Cấu trúc: How high + be (am/is/are) + S?

Từ gạch chân là “60 m high” chỉ độ cao => dùng “How hight” để hỏi.

Đáp án: How high is Dambri, the highest waterfall in Lâm Đồng Province?

(Dambri, thác nước cao nhất ở tỉnh Lâm Đồng cao bao nhiêu?)

Cấu trúc câu hỏi thì quá khứ đơn: Where + did + S + V +…?

Từ gạch chân “a really nice, small hotel by the ocean” chỉ nơi chốn => dùng “Where” để đặt câu hỏi.

A. climbing /ˈklaɪmɪŋ/: leo trèo

C. barbecue /ˈbɑːbɪkjuː/: tiệc nướng ngoài trời

D. December /dɪˈsembə(r)/: tháng mười hai

Phần được gạch chân ở phương án A không được phát âm (âm câm), các phương án còn lại phát âm /b/.

Kiến thức: Cách phát âm đuôi -s/-es

Phát âm /s/: động từ kết thúc bằng âm /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/

Phát âm /iz/: động từ kết thúc bằng âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/

A. pumpkin /ˈpʌmpkɪn/: bí ngô => Âm tận cùng là /n/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /z/.

B. museum /mjuˈziːəm/: bảo tang => Âm tận cùng là /m/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /z/.

C. flag /flæɡ/: lá cờ => Âm tận cùng là /ɡ/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /z/.

D.  firework /ˈfaɪəwɜːk/: pháo hoa => Âm tận cùng là /k/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /s/.

Kiến thức: phân biệt âm /eɪ/ và âm /æ/.

A. celebrate /ˈselɪbreɪt/: tổ chức

C. bakery /ˈbeɪkəri/: cửa hàng bánh mì

D. skateboard /ˈskeɪtbɔːd/: ván trượt

A. parade /pəˈreɪd/: cuộc diễu hành => Nhấn âm 2

B. flower /ˈflaʊə(r)/: bông hoa => Nhấn âm 1

C. sunny /ˈsʌni/: nắng => Nhấn âm 1

D. party /ˈpɑːti/: bữa tiệc => Nhấn âm 1

A. sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/: tham quan => Nhấn âm 1

B. colourful /ˈkʌləfl/: màu sắc => Nhấn âm 1

C. September /sepˈtembə(r)/: tháng chin => Nhấn âm 2

D. envelope /ˈenvələʊp/: phong bì => Nhấn âm 1

from + thời điểm bắt đầu + to + thời điểm kết thúc => chọn “from”.

The store is open from Monday to Saturday. It is only closed on Sunday.

(Cửa hàng mở cửa từ thứ hai đến thứ bảy. Nó chỉ đóng cửa vào Chủ nhật.)

In cold weather, we eat more and wear warm clothes.

(Vào trời lạnh, chúng tôi ăn nhiều hơn và mặc quần áo ấm.)

C. make snowman: làm người tuyết

We are going to go to the beach this summer in July.

(Chúng tôi sẽ đi biển mùa hè này vào tháng bảy.)

Kiến thức: Thì Hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: S + am/is/are + V-ing

“now” là dấu hiệu thì HTHD, chủ ngữ là “they” => chọn “are looking”.

Bruna and Yohan are at the museum. They are looking at some paintings now.

(Bruna và Yohan đang ở viện bảo tàng. Họ đang nhìn vào một số bức tranh bây giờ.)

Dùng “be going to” diễn tả một mục đích, sự việc đã được lên kế hoạch cụ thể.

A: “What's your plan for this afternoon?” - B: “I am going to take a bike ride at 3 p.m. Here's my new bike.”

(A: “Kế hoạch của bạn cho chiều nay là gì?” - B: “Tôi sẽ đạp xe lúc 3 giờ chiều. Đây là chiếc xe đạp mới của tôi.”)

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing +…?

“at the moment” là dấu hiệu thì HTHD, chủ ngữ là “she” => chọn “Is/picking”.

Is she picking pumpkins at the moment?

(Có phải cô ấy hiện đang đi hái bí ngô không?)

I think these trainers are too big for me. I won’t buy them.

(Tôi nghĩ rằng những đôi giày thể thao quá to đối với tôi. Tôi sẽ không mua chúng.)

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Keep in mind that you have to put out the fire when you leave the campsite.

(Hãy nhớ rằng bạn phải dập lửa khi rời khỏi khu cắm trại.)

Sau sở hữu “’s” cần danh từ => chọn “celebration”.

The city’s Reunification Day celebration has fireworks and parades.

(Lễ kỷ niệm Ngày thống nhất của thành phố có bắn pháo hoa và diễu hành.)

C. Really, I don’t: Thật sao, tôi không nghĩ vậy.

D. I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy.

Bill: “I think everything in this restaurant is expensive.” – Leane: “I think so. Even the tea and fruit.”

(Bill: “Tôi nghĩ mọi thứ trong nhà hàng này đều đắt tiền.” – Leane: “Tôi nghĩ vậy. Kể cả trà và trái cây.”)

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc câu hỏi: Am/Is/Are + S + V-ing +…?

“right now” là dấu hiệu thì HTHD => chọn “Is Anna sleeping”.

Mom: “Is Anna sleeping right now?” - Dad: “Yes, she is.”

(Mẹ: “Bây giờ Anna có đang ngủ không?” - Bố: “Có, con đang ngủ rồi.”)

Kiến thức: Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Tính từ sở hữu đứng trước danh từ (VD: my, our, your, their, his, her, …)

Đại từ sở hữu đại diện cho danh từ, nhằm tránh lặp lại danh từ (VD: mine, ours, yours, theirs, his, hers, …)

Trước “gloves” (danh từ) cần tính từ sở hữu => chọn “her”.

Trước động từ to be “are” cần đại từ sở hữu => chọn “Mines”.

These are her gloves. Mines are in my bag.

(Đây là găng tay của cô ấy. Găng tay của tôi ở trong cặp.)

Bản Giốc is one of the most beautiful waterfalls in Vietnam. It is 30 m high and 300 m wide.

(Bản Giốc là một trong những thác nước đẹp nhất Việt Nam. Nó cao 30 m và rộng 300 m.)

onto: lên trên  => không hợp nghĩa => sửa lại thành “to”.

I like to go to Mũi Né Beach in the evening and eat seafood.

(Tôi thích đi biển Mũi Né vào buổi tối và ăn hải sản.)

Dùng để diễn tả một sự việc trong tương lai, dấu hiệu “tomorrow” (ngày mai) => chia “will be”.

Tomorrow there will be a storm, so I think we should cancel the picnic.

(Ngày mai sẽ có một cơn bão, vì vậy tôi nghĩ chúng ta nên hủy chuyến dã ngoại.)

Có từ “parts” là danh từ số nhiều => chọn “other”.

Kiến thức: Thì hiện tại đơn với “be”

Giải thích: “a special bread” là danh từ số ít => chia “is”

Sau “the” cần danh từ => chọn “tradition”.

In Mexico and (31) other parts of Latin America, people celebrate Día de Los Muertos or The Day of the Dead. It lasts two days on November 1st and November 2nd. During the holiday, people (32) remember all their loved ones who died. On these days, they decorate the graves with flowers, (33) candles, old photos, and their favourite food. There (34) is a special bread called Pan de Muerto, and there are also candies shaped like skeletons, skulls, and other dead symbols. People still keep the (35) tradition through generations.

Ở Mexico và các khu vực khác của Mỹ Latinh, mọi người tổ chức Día de Los Muertos hay Lễ hội người chết. Nó kéo dài hai ngày vào ngày 1 tháng 11 và ngày 2 tháng 11. Trong lễ hội, mọi người tưởng nhớ tất cả những người thân yêu đã chết của họ. Vào những ngày này, họ trang trí các ngôi mộ bằng hoa, nến, ảnh cũ và thức ăn yêu thích của họ. Có một loại bánh mì đặc biệt tên là Pan de Muerto, ngoài ra còn có các loại kẹo có hình dạng như bộ xương, đầu lâu và các biểu tượng người chết khác. Người dân vẫn giữ truyền thống qua nhiều thế hệ.

Thông tin: Last night, I had an unusual dream.

(Tối qua, tôi có một giấc mơ khác thường.)

Câu hỏi: When did Dexter have the dream?

(Dexter đã có giấc mơ vào khi nào?)

Thông tin: There was only one classroom, and there were over fifty children in the classroom.

(Chỉ có một lớp học, và có hơn năm mươi đứa trẻ trong lớp.)

Câu hỏi: How many students were there at the school?

(Có bao nhiêu học sinh tại trường?)

Thông tin: I didn't like the desks and chairs because they looked ugly and small.

(Tôi không thích bàn ghế vì chúng trông xấu và nhỏ.)

Câu hỏi: How were the desks and chairs?

Đáp án: Ugly and small (Xấu và nhỏ)

Thông tin: She looked very strict, and she didn't smile at anyone.

(Cô ấy trông rất nghiêm khắc, và cô ấy không cười với bất cứ ai.)

Đáp án: Very strict (Rất nghiêm khắc)

Thông tin: When school finished, I had to go home and help my mom do the housework.

(Khi học xong, tôi phải về nhà và giúp mẹ tôi làm việc nhà.)

Câu hỏi: After school, what did Dexter help at home?

(Sau giờ học, Dexter đã phụ giúp gì ở nhà?)

Đáp án: Do the housework (Làm việc nhà)

Tôi là Dexter, và tôi 11 tuổi. Đêm qua, tôi có một giấc mơ khác thường. Trong giấc mơ, tôi du hành ngược thời gian và trở thành học sinh của một ngôi trường cũ. Ngôi trường trong giấc mơ của tôi nhỏ hơn ngôi trường thực tại của tôi. Chỉ có một lớp học, và có hơn năm mươi đứa trẻ trong lớp. Tôi không thích bàn và ghế vì chúng trông xấu và nhỏ. Trường không có thư viện. Khi giáo viên bước vào lớp, các bạn cùng lớp của tôi trở nên im lặng, và tôi cảm thấy rất lo lắng. Cô ấy trông rất nghiêm khắc, và cô ấy không cười với bất cứ ai. Các bài tập rất khó và nhàm chán. Khi học xong, tôi phải về nhà và giúp mẹ làm việc nhà. Trường học ngày xưa thật khó. Khi tôi tỉnh dậy, tôi vẫn còn cảm thấy sợ hãi.

36. Alex is wearing a T-shirt today.

37. I like wearing trainers for outdoor activities.

38. We have to keep the beach clean.

39. Why don’t we have a barbecue?

40. We are going to have a picnic next weekend.

Anna is on summer holiday with her parents in Sydney.

Thông tin: I’m spending my summer holiday with my parents in Sydney.

(Tôi đang dành kỳ nghỉ hè của mình với bố mẹ ở Sydney.)

Yesterday they went sightseeing, but the weather was cold and rainy.

Thông tin: Yesterday, we went sightseeing, but the weather was cold and rainy.

(Hôm qua, chúng tôi đã đi tham quan, nhưng thời tiết thì lạnh và mưa.)

Her mother is taking photos to show them on her blog.

Thông tin: My mother is taking a lot of photos.

(Mẹ tôi đang chụp rất nhiều ảnh.)

performances (n): màn trình diễn

In the afternoon they are going to see some interesting performances at Opera House.

Thông tin: This afternoon, we are going to see some interesting performances at Opera House.

(Chiều nay, chúng tôi sẽ xem một số buổi biểu diễn thú vị tại Nhà hát Lớn.)

Anna is very excited because she is going to eat some seafood at a famous restaurant.

Thông tin: You know, I’m so excited. After watching the performances, we are going to eat some seafood at a famous restaurant near the beach.

(Bạn biết đấy, tôi rất phấn khích. Sau khi xem các buổi biểu diễn, chúng tôi sẽ ăn hải sản tại một nhà hàng nổi tiếng gần bãi biển.)

Anna is on summer holiday with her (1) parents in Sydney. Yesterday they went sightseeing, but the weather was (2) cold and rainy. Today it’s sunny. They are visiting a local museum now. Her mother is taking (3) photos to show them on her blog. In the afternoon they are going to see some interesting (4) performances at Opera House. Anna is very excited because she is going to eat some (5) seafood at a famous restaurant.

(Anna đang đi nghỉ hè cùng bố mẹ ở Sydney. Hôm qua họ đã đi tham quan, nhưng thời tiết thì lạnh và mưa. Hôm nay trời nắng. Bây giờ họ đang đến thăm một bảo tàng địa phương. Mẹ cô ấy đang chụp ảnh để đăng chúng trên blog của bà ấy. Vào buổi chiều, họ sẽ xem một số buổi biểu diễn thú vị tại Nhà hát Lớn. Anna rất phấn khích vì cô ấy sẽ ăn hải sản tại một nhà hàng nổi tiếng.)

Hello everybody! It’s Anna again. I’m spending my summer holiday with my parents in Sydney. We are staying at the hotel next to the beach. Yesterday, we went sightseeing, but the weather was cold and rainy. We had to wear jackets and gloves. They kept us warm. But today is sunny. We are visiting a local museum now. My mother is taking a lot of photos. She will show them on her blog. This afternoon, we are going to see some interesting performances at Opera House. Sydney is very famous for many kinds of fresh seafood. You know, I’m so excited. After watching the performances, we are going to eat some seafood at a famous restaurant near the beach.

Chào mọi người! Lại là Anna đây. Tôi đang dành kỳ nghỉ hè của mình với bố mẹ ở Sydney. Chúng tôi đang ở khách sạn bên cạnh bãi biển. Hôm qua, chúng tôi đã đi tham quan, nhưng thời tiết thì lạnh và mưa. Chúng tôi phải mặc áo khoác và đeo găng tay. Chúng giữ ấm cho chúng tôi. Nhưng hôm nay trời nắng. Bây giờ chúng tôi đang đến thăm một bảo tàng địa phương. Mẹ tôi đang chụp rất nhiều ảnh. Bà ấy sẽ đăng chúng trên blog của mình. Chiều nay, chúng tôi sẽ xem một số buổi biểu diễn thú vị tại Nhà hát Lớn. Sydney rất nổi tiếng với nhiều loại hải sản tươi sống. Bạn biết đấy, tôi rất phấn khích. Sau khi xem các buổi biểu diễn, chúng tôi sẽ ăn hải sản tại một nhà hàng nổi tiếng gần bãi biển.

Kiến thức: Cách phát âm đuôi -s/-es

Phát âm /s/: động từ kết thúc bằng âm /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/

Phát âm /iz/: động từ kết thúc bằng âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/

A. invite /ɪnˈvaɪt/: mời => Âm tận cùng là /t/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /s/.

B. make /meɪk/: làm => Âm tận cùng là /k/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /s/.

C. catch /kætʃ/: bắt lấy => Âm tận cùng là /tʃ/ nên khi có đuôi -es sẽ phát âm /iz/.

D. hate /heɪt/: ghét => Âm tận cùng là /t/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /s/.

Kiến thức: Cách phát âm đuôi -s/-es

Phát âm /s/: động từ kết thúc bằng âm /t/, /p/, /f/, /k/, /θ/

Phát âm /iz/: động từ kết thúc bằng âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/ /dʒ/

A. score /skɔː(r)/: ghi bàn => Âm tận cùng là /r/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /z/.

B. bring /brɪŋ/: mang => Âm tận cùng là /ŋ/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /z/.

C. wear /weə(r)/: mặc => Âm tận cùng là /r/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /z/.

D. walk /wɔːk/: đi bộ => Âm tận cùng là /k/ nên khi có đuôi -s sẽ phát âm /s/.

D. football /ˈfʊtbɔːl/: bóng đá

Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /ɔː/, các phương án còn lại phát âm /ɑː/.

A. computer /kəmˈpjuːtə(r)/: máy tính => Nhấn âm 2

B. barbecue /ˈbɑːbɪkjuː/: tiệc nướng ngoài trời => Nhấn âm 1

C. restaurant /ˈrestrɒnt/: nhà hang => Nhấn âm 1

D. holiday /ˈhɒlədeɪ/: kì nghỉ => Nhấn âm 1

A. picnic /ˈpɪknɪk/: buổi dã ngoại => Nhấn âm 1

B. parade /pəˈreɪd/: cuộc diễu hành => Nhấn âm 2

C. member /ˈmembə(r)/: thành viên => Nhấn âm 1

D. moment /ˈməʊmənt/: khoảnh khắc => Nhấn âm 1

Trước “new shoes” (danh từ) cần tính từ sở hữu => chọn “my”.

We have got many shorts in your wardrobe. You don’t have to buy more at the mall.

(Chúng ta đã có nhiều quần short trong tủ quần áo. Bạn không cần phải mua thêm tại trung tâm mua sắm.)

Sau “’s” cần danh từ => chọn đại từ sở hữu “mine”.

That’s not your jacket. It’s mine.

(Đó không phải là áo khoác của bạn. Nó là của tôi.)

The train is going through the tunnel.

B. Really? You don’t.: Thật sao? Bạn không.

Không chọn “I am, too” vì vế trước dùng động từ “like” không phải động từ to be.

A: “I like going camping.” – B: “Me too.”

(A: “Tôi thích đi cắm trại.” – B: “Tôi cũng vậy”)

Cấu trúc: Why + trợ động từ + S + V ?

Vế sau có “haven’t got” (không có) => vế đầu Dan sẽ hỏi Tại sao không mang mũ? => chọn “aren’t you wearing”.

Dan: “Why aren't you wearing your hat?” – Sam: “I haven't got it with me.”

(Dan: “Tại sao bạn không đội mũ?” – Sam: “Tôi không có mang theo.”)

My sister is walking her dog along the beach.

(Chị tôi đang dắt chó đi dạo dọc bãi biển.)

My favourite season is summer because it’s sunny and I can go swimming at the beach.

(Mùa yêu thích của tôi là mùa hè vì trời nắng và tôi có thể đi bơi ở bãi biển.)

She likes making a snowman in the winter.

(Cô ấy thích làm người tuyết vào mùa đông.)

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại.

Dad: “Is Nam sleeping?” – Lan: “No, he isn’t. He is watching TV.”

(Bố: “Nam ngủ chưa con?” – Lan: “Chưa đâu bố. Anh ấy đang xem tivi.”)

Kiến thức: Cách dùng “be going to”

Diễn tả một kế hoạch cụ thể, lên lịch từ trước.

I am going to take a bike ride with my friends this weekend. I'm so excited.

(Tôi sẽ đi xe đạp với bạn bè vào cuối tuần này. Tôi rất phấn khích.)

Do đề có “to September” (đến tháng chín) => sau “from” phải là một tháng trước tháng chín => chọn “February”.

They often pick fruits in the forest from February to September.

(Họ thường hái quả trong rừng từ tháng 2 đến tháng 9.)

Sau “’s” cần tính từ, có từ nối “and”, trước “and” là “wet” (tính từ) nên sau “and” cũng phải là tính từ => chia “rainy”.

(Trời ẩm ướt và mưa ở Luân Đôn.)

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Cấu trúc trên dùng khi bạn hoặc ai đó có ý kiến muốn trình bày => chia “should help”.

My sister thinks I should help her do the housework.

(Chị tôi nghĩ rằng tôi nên giúp chị làm việc nhà.)

Dùng để diễn tả một sự việc trong tương lai, dấu hiệu “tomorrow evening” (tối mai) => chia “will watch”.

My brother will watch a film tomorrow evening.

(Anh tôi sẽ xem phim vào tối mai.)

=> natural beauty: vẻ đẹp tự nhiên

Giải thích: “go sightseeing” (tham quan)

Giải thích: be famous + FOR (nổi tiếng về)

I'm on holiday with my parents in Vũng Tàu City. It's a city (26) with beautiful beaches in the south of Vietnam. Every year, many tourists visit the city to enjoy its natural (27) beauty. We stay in a hotel by the sea. The weather is lovely now. It is warm and sunny. We are (28) going sightseeing along a beautiful beach. The view is fantastic. Some people are diving (29) into the sea. This afternoon we are going to eat at a local restaurant. It's famous (30) for fresh seafood. After dinner, we are going to go to a night market for shopping. I find the trip very relaxing.

Tôi đang đi nghỉ cùng bố mẹ ở thành phố Vũng Tàu. Đó là một thành phố với những bãi biển đẹp ở phía nam của Việt Nam. Hàng năm, nhiều khách du lịch đến thăm thành phố để tận hưởng vẻ đẹp tự nhiên của nó. Chúng tôi ở trong một khách sạn gần biển. Thời tiết bây giờ thật dễ chịu. Trời ấm áp và nắng. Chúng tôi đang đi tham quan dọc theo một bãi biển đẹp. Cảnh vật thật tuyệt vời. Một số người đang lặn xuống biển. Chiều nay chúng tôi sẽ ăn tại một nhà hàng địa phương. Nó nổi tiếng với hải sản tươi sống. Sau bữa tối, chúng tôi sẽ đi chợ đêm để mua sắm. Tôi thấy chuyến đi rất thư giãn.

Thông tin: I like to wear simple and comfortable clothes.

(Tôi thích mặc quần áo đơn giản và thoải mái.)

Đáp án: Jane usually wears simple and comfortable clothes.

(Jane thường mặc quần áo đơn giản và thoải mái.)

Thông tin: In the summer, I often wear shorts or skirts.

(Vào mùa hè, tôi thường mặc quần short hoặc váy.)

Đáp án: In the summer, she likes wearing shorts or skirts.

(Vào mùa hè, cô ấy thích mặc quần short hoặc váy.)

Thông tin: In the winter when it's cold, I like to wear thick sweaters or jackets and put on boots. They help to keep me warm.

(Vào mùa đông khi trời lạnh, tôi thích mặc áo len hoặc áo khoác dày và đi ủng. Chúng giúp tôi giữ ấm.)

Đáp án: Wearing thick clothes helps keep her warm in the winter.

(Mặc quần áo dày giúp cô ấy giữ ấm vào mùa đông.)

Thông tin: I usually wear jeans with white T-shirts. I look very active on them.

(Tôi thường mặc quần jean với áo thun trắng. Tôi trông rất năng động khi mặc chúng.)

Đáp án: She looks active when she wears jeans with T-shirts.

(Cô ấy trông năng động khi cô ấy mặc quần jean với áo thun.)

Thông tin: My mother is interested in fashion, and she often gives me some good advice about choosing suitable clothes.

(Mẹ tôi thích thời trang, và bà thường cho tôi một số lời khuyên tốt về việc chọn quần áo phù hợp.)

Đáp án: Her mother is fond of fashion.

(Mẹ của cô ấy thích thời trang.)

Tên tôi là Jane. Tôi muốn nói về các loại quần áo mà tôi mặc. Tôi thích mặc quần áo đơn giản và thoải mái. Vào mùa hè, tôi thường mặc quần short hoặc váy. Màu sắc yêu thích quần áo của tôi là màu hồng và trắng. Vào mùa đông khi trời lạnh, tôi thích mặc áo len hoặc áo khoác dày và đi ủng. Chúng giúp tôi giữ ấm. Quần jean được rất nhiều người yêu thích. Tôi thường mặc chúng khi đi dự tiệc hoặc tham gia các hoạt động ngoài trời cùng bạn bè. Tôi thường mặc quần jean với áo thun trắng. Tôi trông rất năng động khi mặc chúng. Mẹ tôi thường đưa tôi đến siêu thị gần nhà để mua quần áo. Tôi thực sự yêu thích tất cả các loại quần áo ở đó. Mẹ tôi thích thời trang, và bà thường cho tôi một số lời khuyên tốt về việc chọn quần áo phù hợp. Tôi không bao giờ thất vọng với sự lựa chọn của mình.

Kiến thức: Thì hiện hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc: Chủ ngữ số ít + is V-ing + O + trạng từ thời gian.

Đáp án: Alex is wearing a T-shirt today.

(Alex đang mặc chiếc áo phông hôm nay.)

Kiến thức: Động từ chỉ sở thích

Đáp án: I like wearing trainers for outdoor activities.

(Tôi thích mang giày thể thao cho những hoạt động ngoài trời.)

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu “have to”

Đáp án: We have to keep the beach clean.

(Chúng ta phải giữ bãi biển sạch.)

Cấu trúc: Let’s + V bare = Why don’t we + V bare …?

Dùng “Why don’t we” để đưa ra lời đề nghị cùng làm gì đó.

Đáp án: Why don’t we have a barbecue?

(Tại sao chúng ta không làm một bữa tiệc nướng ngoài trời nhỉ?)

Dùng “be going to” diễn tả một mục đích, sự việc đã được lên kế hoạch cụ thể.

Đáp án: We are going to have a picnic next weekend.

(Chúng tôi sẽ đi dã ngoại vào cuối tuần sau.)